Thực đơn
Mẫu_(đơn_vị_đo) Việt NamTrong hệ đo lường cổ của Việt Nam, mẫu (chữ Nho 畝,[1] là một đơn vị đo diện tích. Một mẫu bằng 10 công (1 công = 1 sào).
1 công hay 1 sào đất nam bộ là 1 000 m², ở trung bộ là 500 m², ở Bắc bộ là 360 m².
Một mẫu tính theo mét hệ bằng 3600 mét vuông[2] và một công là 360 m².[3]
Cách tính diện tích theo đơn vị mẫu hay sào khá tùy tiện, tùy theo từng vùng. Chẳng hạn, ở Bắc Bộ 1 mẫu là 3600 m²; Trung Bộ thì 1 mẫu là 4 970 m²; còn ở Nam Bộ thì 1 mẫu là 10 000 m².[4]
Đơn vị mẫu cũng như sào hiện vẫn còn được sử dụng trong nông nghiệp ở Việt Nam.
Tuy nhiên, để thông dụng nhất, dễ dàng tính toán người ta hay dùng theo hệ thập phân của Nam Bộ, tức 1 công đất là 1 000 m², 1 mẫu đất bằng 10 công, tương đương 10 000 m², bằng 1 hecta.
Thực đơn
Mẫu_(đơn_vị_đo) Việt NamLiên quan
Mẫu (đơn vị đo) Mẫu (dạng thức) Mẫu (thống kê) Mẫu (thần thoại) Mu (giải phẫu cơ thể người) Mẫu Anh Mẫu hình Mẫu thiết kế phần mềm Mu (lục địa) Mẫu SơnTài liệu tham khảo
WikiPedia: Mẫu_(đơn_vị_đo) http://vdict.com/?dictionary=3&word=m%E1%BA%ABu&ty... http://www.vietlex.com./vietlex-dict/index.php?mot...